Motor giảm tốc (hay động cơ giảm tốc) là một thiết bị cơ khí quan trọng được dùng trong nhà máy với mục tiêu làm giảm tốc độ quay của mô tơ điện. Bài viết này đưa cho quý vị các thông tin chi tiết về các loại motor giảm tốc thông dụng kèm báo giá

   MỤC LỤC

   1. Motor giảm tốc là gì?

   2. Cấu tạo của motor giảm tốc.

   3. Một số loại motor kèm hộp số thông dụng.và báo giá

   4. Thông số kỹ thuật quan trọng của motor giảm tốc.

   5. Cách chọn động cơ giảm tốc tốt.

   6. Lưu ý khi sử dụng hộp số liền động cơ.

1. Motor giảm tốc là gì?

Động cơ giảm tốc (hay motor giảm tốc) là một thiết bị cơ khí quan trọng được dùng trong nhà máy với mục tiêu làm giảm tốc độ quay của mô tơ điện. 

động cơ giảm tốc

2. Cấu tạo của động cơ giảm tốc

Motor giảm tốc gồm hai phần chính là motor và hộp số giảm tốc. Tùy vào kích thước và loại bộ giảm tốc mà hai phần này được tách ra hay ghép chung thành một khối thống nhất.

cấu tạo motor giảm tốc

Cấu tạo của motor bao gồm: 

cấu tạo chi tiết motor giảm tốc

Image Source: flaktgroup

Cấu tạo của hộp số tùy theo loại hộp số cần dùng. Tuy nhiên nhìn chung hộp số bao gồm một trục đầu vào, một trục đầu ra, bộ truyền động (Gồm các bánh răng) và ổ lăn. Tốc độ quay của trục đầu ra thấp hơn của trục đầu vào theo một tỷ lệ nhất định (Tỉ số truyền).

   Xem thêm: Cấu tạo từng loại hộp số giảm tốc.

3. Một số loại motor giảm tốc thông dụng và báo giá

Nhìn chung, các động cơ giảm tốc Nara Samyang có 5 đặc điểm nổi bật: 

  • Giảm thiểu tối đa thời gian chờ hàng với những linh kiện được tiêu chuẩn hóa và có sẵn trong kho.
  • Cung cấp những thiết bị cơ khí với chất lượng tiên tiến.
  • Công nghệ sản xuất uy tín và có độ chính xác cao.
  • Sản phẩm nhỏ gọn. 
  • Giá cả tiến kiệm nhờ quy trình chuyên môn hóa và tiêu chuẩn hóa.

Để mua loại motor thích hợp nhất, xin vui lòng liên hệ qua số 0988.461.465 hoặc nhắn qua Zalo ở góc dưới màn hình để được tư vấn chi tiết hơn.

3.1. Motor giảm tốc công suất tiêu chuẩn (Max Geared Motor)

động cơ giảm tốc công suất tiêu chuẩn

Động cơ giảm tốc loại tiêu chuẩn có những đặc điểm sau:

  • Sản phẩm có tính tiêu chuẩn hóa cao và được sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
  • Có thể thay thế hãng mà công ty bạn đang sử dụng như với chi phí tiết kiệm hơn so với chất lượng và tuổi thọ sản phẩm cao hơn.

Thông số kỹ thuật quan trọng

Motor giảm tốc tiêu chuẩn
Công suất 0.2kW ~ 15kW
Tỷ số giảm tốc 1/5 ~ 120
Số pha 1 pha, 3 pha
Cách lắp ngang, dọc, mặt bích

 

 

bản vẽ và thông số kỹ thuật motor giảm tốc loại tiêu chuẩn

Về thông số kỹ thuật của từng loại motor giảm tốc, ứng với 3 kiểu là lắp ngang (chân đế), lắp dọc (mặt bích) và động cơ không hộp số (line power) và từng công suất khác nhau, vui lòng xem TẠI ĐÂY.

3.2. Motor giảm tốc loại công suất nhỏ (Max II Geared Motor)

motor giảm tốc công suất nhỏ

Động cơ giảm tốc loại nhỏ có những đặc điểm sau:

  • Sản phẩm có tính chính xác và hiệu năng cao, đặc biệt thích hợp với việc hoạt động cạo và mài (shaving and grinding) trong các máy công cụ.
  • Sản phẩm có nhiều biến thể với đa dạng lựa chọn từ công suất (từ 0.2kW ~ 3.7kW), tỷ số giảm tốc (1/5 ~ 1/200) và động cơ điện.
  • Thiết kế nhỏ gọn, tiếng ồn thấp và có tải trọng lớn nhờ vào việc xử lý tôi nhiệt và mài răng.
Motor giảm tốc công suất nhỏ
Công suất 0.2kW ~ 3.7kW
Tỷ số truyền 1/5 ~ 1/200
Số pha 1 pha, 3 pha
Cách lắp ngang, dọc, mặt bích

 

bản vẽ và thông số kỹ thuật motor giảm tốc loại nhỏ

Về thông số kỹ thuật của từng loại motor giảm tốc, ứng với 3 kiểu là lắp ngang (chân đế), lắp dọc (mặt bích) và động cơ không hộp số (line power) và từng công suất khác nhau, vui lòng xem TẠI ĐÂY.

3.3. Motor giảm tốc công suất lớn (Super Max Geared Motor)

 

motor giảm tốc công suất lớn

Động cơ giảm tốc công suất lớn có những đặc điểm sau:

  • Thiết kế nhỏ gọn, tiếng ồn giảm đến 10dB và tỷ lệ giao động giảm đến 30% so với sản phẩm tiêu chuẩn.
  • Về vòng bi: sử dụng vòng bi tự điều chỉnh và lăn côn nên việc lắp ráp hay tháo rời dễ dàng được kiểm soát bằng Bản điều chỉnh.
  • Về hệ thống bôi trơn: sử dụng hệ thống bôi trơn ưu việt bằng phun, nhờ đó lượng dầu giảm đi 10% và có thể lắp sản phẩm nghiêng một góc lên đến 20 độ.
Motor giảm tốc công suất nhỏ
Công suất 1.5kW ~ 75kW
Tỷ số truyền 1/5 ~ 1/150
Số pha 1 pha, 3 pha
Cách lắp ngang, dọc, mặt bích

 

bản vẽ và thông số kỹ thuật công suất lớn

Về thông số kỹ thuật của từng loại motor giảm tốc, ứng với 3 kiểu là lắp ngang (chân đế), lắp dọc (mặt bích) và động cơ không hộp số (line power) và từng công suất khác nhau, vui lòng xem TẠI ĐÂY.

3.4. Motor giảm tốc mini (Mini Motor)

 

motor giảm tốc mini

Thông số kỹ thuật motor giảm tốc mini
Công suất 6W ~ 200W
Tỷ số truyền 1/3 ~ 1/200
Cách lắp ngang, dọc, mặt bích
Phân loại mini mặt vuông, mini có tai

 

4. Thông số kỹ thuật quan trọng của motor giảm tốc.

thông số kỹ thuật động cơ giảm tốc

Khi lựa chọn mô tơ giảm tốc, quý vị cần quan tâm đến các thông số cụ thể sau:

  • Size hộp số giảm tốc.
  • Công suất định mức motor giảm tốc.
  • Tỷ số truyền hay tỷ số giảm tốc
  • Nhiệt độ môi trường xung quanh (ambient temperature)
  • Cách lắp: HT (sử dụng điện 3 pha, lắp theo hướng ngang hay song song), VT (sử dụng điện 3 pha, lắp theo hướng dọc hay vuông góc), HS (sử dụng điện 1 pha, lắp song song), VS (sử dụng điện 1 pha, lắp vuông góc), HL (điện 1 pha, lắp hướng ngang có bảo vệ áp suất thấp), VL (điện 1 pha, lắp vuông góc, có bảo vệ áp suất thấp)
  • Loại chứng nhận quản lý chất lượng: gồm N (mức cơ bản), D (thay đổi theo yêu cầu), S (chú ý đến tiếng ồn: thiết bị có tiếng ồn thấp hơn), P (nghiền nát: motor giảm tốc được dùng trong các thiết bị để nghiền nát hay phá hủy vật liệu)

   Xem thêm: Cách đọc các thông số kỹ thuật quan trọng trên hộp giảm tốc.

5. Cách chọn động cơ giảm tốc tốt

Lựa chọn động cơ giảm tốc chính hãng luôn là yếu tố đi đầu. Việc sử dụng hàng chính hãng sẽ đảm bảo được các tiêu chuẩn kiểm định cũng như những thông số hoạt động. Ngoài ra, còn đảm bảo được về các điều kiện bảo hành, tránh rủi ro cho người tiêu dùng.

Để lựa chọn động cơ giảm tốc đúng, cần phải xác định được nhu cầu sử dụng, ứng dụng vào việc gì, diện tích lắp đặt thực tế. Từ đó đưa ra được những thông số phù hợp để lựa chọn.

Đối với động cơ cần:

  • Công suất định mức: Thể hiện tốc độ sinh ra moment xoắn. Đây là thông số quan trọng nhất quyết định tải của động cơ (HP hoặc kW)

  • Số cực của động cơ: Quyết định tốc độ quay của động cơ, số cực càng cao thì tốc độ càng thấp.

  • Điện áp: Thông thường các loại động cơ sử dụng trong công nghiệp thường sử dụng nguồn điện 3 pha, điện áp 220/380V

  • Tần số: 50Hz hoặc 60Hz

  • Frame: Để xác định được kích thước lắp đặt có phù hợp với diện tích lắp đặt hiện có hay không.

  • Động cơ có phanh hoặc không có phanh, nếu có thì điện áp bao nhiêu, công suất phanh thế nào.

Đối với hộp giảm tốc:

  • Loại hộp giảm tốc: Bánh răng trụ, bánh răng côn, trục vít…

  • Mã của động cơ: Tùy thuộc vào loại hộp giảm tốc sẽ có mã khác nhau.

  • Tốc độ trục đầu vào.

  • Tỉ số truyền: Tùy thuộc vào ứng dụng và tốc độ mong muốn, tốc độ động cơ mà từ đó lựa chọn tốc độ phù hợp.

  • Loại dầu, mỡ bôi trơn.

  • Kiểu lắp nằm ngang hay thẳng đứng.

Thông thường những thông số của động cơ giảm tốc sẽ được lựa chọn dư ra so với ứng dụng để tránh những trường hợp quá tải gây hư hỏng. Tất nhiên với mỗi sản phẩm đã có hệ số an toàn riêng, tuy nhiên để đảm bảo an toàn, vẫn cần lựa chọn kỹ lưỡng.

Đến với công ty Kiên Dũng, với đội ngũ kỹ sư bán hàng dày dặn kinh nghiệm, quý vị sẽ được tư vấn để lựa chọn được loại động cơ giảm tốc phù hợp nhất.

6. Lưu ý khi sử dụng motor giảm tốc

Khi dùng động cơ giảm tốc, cần lưu ý những điều sau:

8.1. Trước khi sử dụng

  • Kiểm tra động cơ có vết nứt hay móp gì không?
  • Kiểm tra động cơ có rò rỉ dầu tại các vị trí phớt dầu, nút xả dầu, mắt dầu hay không.
  • Xem các thông số kỹ thuật trên động cơ có phù hợp với nhu cầu sử dụng không?
  • Lượng dầu, mỡ bôi trơn trong hộp giảm tốc đã đủ chưa, có nhiều quá hay ít quá không.
  • Lấy tay quay thử trục đầu vào xem có nhẹ không, có bị kẹt gì không?
  • Nếu được, có thể cho động cơ giảm tốc chạy không tải, sau đó sử dụng dụng cụ nghe tiếng ồn để đánh giá sơ bộ.

8.2. Trong khi sử dụng

  • Dùng nguồn điện áp phù hợp (1 pha, 3 pha) đối với động cơ giảm tốc.
  • Thay dầu và bôi trơn cho hộp số định kì, hoặc khi hộp số có hiện tượng hụt dầu. Đồng thời cần kiểm tra ngoại quan hộp số trong quá trình sử dụng có bị rò rỉ tại phớt dầu hay tại các vị trí kết nối, mắt dầu, nút xả dầu hay không.
  • Cần tiến hành bảo trì thường xuyên, sử dụng dụng cụ đo độ rung, nghe tiếng ồn để đánh giá tình trạng.
  • Dừng việc hoạt động của động cơ khi thấy các hiện tượng lạ như tiếng ồn to hay máy nóng bất thường.
  • Sau thời gian dài sử dụng cần tháo và kiểm tra độ mòn bánh răng, tình trạng của ổ lăn để thay thế sửa chữa kịp thời.

 

Lên đầu trang