Số lượng:
Mã sku: THREAD-FLANGE-UNION-RUBBER-JOINT
Nhà sản xuất: Trung Quốc
NHẬN BÁO GIÁ MỚI NHẤT
Facebook: https://www.facebook.com/kiduco
Khớp nối mềm cao su mặt bích nối ren (hay còn gọi là khớp nối mềm, khớp nối co giãn, khớp nối giãn nở, khe co giãn cao su, bellows cao su) là mối nối ren kiểu hình tam giác của khớp nối mềm cao su, vật liệu cầu đôi cao su ở giữa có thể là vật liệu cao su tự nhiên thông thường, cao su EPDM, vật liệu cao su chịu dầu Nitrile, các đầu ren được nối với nhau và cấp áp suất có thể được chia thành 1.0MPa, 1.6MPa, 2.5MPa và các loại tương tự. Mối nối ren chủ yếu dùng để nối ống thép, nối ống đồng và chịu áp lực cao.
Khớp nối mềm cao su nối ren khó hư hại hơn so với các mối nối cao su khác do kích thước nhỏ, chỉ có thể chế tạo đến DN80. Thường được sử dụng với máy bơm và van, đặc biệt phù hợp với các đường ống có độ rung lớn và thường xuyên thay đổi nhiệt độ nóng và lạnh.
Sản phẩm phù hợp với môi trường: nước biển, nước ngọt, nước nóng và lạnh, nước uống, nước thải sinh hoạt, dầu thô, dầu thiên nhiên, dầu bôi trơn, dầu tinh luyện, không khí, khí đốt, hơi nước và hạt mịn dạng bột. Các khớp nối mềm cao su nối ren có hiệu suất toàn diện tốt, chủ yếu được sử dụng để chuyển nước thô và nước thải, cấp nước và làm mát nước tuần hoàn của các nhà máy nhiệt điện, công nghiệp luyện kim, lò ngưng tụ, đường ống hóa chất trong công nghiệp hóa chất, công nghiệp hóa dầu.
Cấu trúc đơn giản, cài đặt thuận tiện, hiệu quả hấp thụ sốc tốt.
Kích thước: DN20 - DN80
Áp lực: 0.6 - 2.5 MPa
Vật liệu cao su: EPDM, NBR, CR
Các ứng dụng phổ biến: các đường ống dẫn nước trong xây dựng, cấp thoát nước, công nghiệp nhẹ và nặng, điện lạnh, phòng cháy chữa cháy, sản xuất điện.
Khớp nối mềm cao su nối ren phải được chọn theo áp suất làm việc, loại kết nối, lưu chất và lượng chuyển dịch của đường ống.
Khi lắp đặt đường ống tạo ra áp suất tức thời và lớn hơn áp suất làm việc thì dùng mối nối chịu áp cao hơn áp suất làm việc. Ví dụ: khi áp suất đầu đường ống lớn hơn 1.0Mpa thì nên dùng khớp nối ren có áp lực làm việc 1.6Mpa. Khi áp suất tức thời lớn hơn 1.6Mpa thì nên dùng khớp nối 2.5Mpa.
Khi môi trường lưu chất là axit, kiềm, dầu, nhiệt độ cao và các lưu chất đặc biệt khác, nên chọn khớp nối có áp lực làm việc cao hơn áp lực đường ống.
Môi trường thường áp dụng là nước thông thường có nhiệt độ từ 0-60ºC. Đối với môi trường đặc biệt như dầu, axit, kiềm, nhiệt độ cao và lưu chất ăn mòn, nên sử dụng vật liệu cao su mềm tương ứng.
Nominal Diameter (DN) | Length L | Axial displacement | Horizontal Isplacement | Angular deflection | ||
mm | inch | mm | Extension | Compression | mm | (a1+a2) |
15 | 1/2 | 170 | 5 | 10 | 20 | 45º |
20 | 3/4 | 170 | 5 | 10 | 20 | 45º |
25 | 1 | 175 | 5 | 10 | 20 | 45º |
32 | 1.1/4 | 165 | 5 | 10 | 20 | 45º |
40 | 1.1/2 | 175 | 5 | 10 | 20 | 45º |
50 | 2 | 175 | 5 | 10 | 20 | 45º |
65 | 2.1/2 | 240 | 5 | 10 | 20 | 45º |
80 | 3 | 285 | 5 | 10 | 20 | 45º |
Ghi chú:
Đối với các đơn đặt hàng OEM có yêu cầu đặc biệt, khớp nối mềm cao su mặt bích nối ren phải được thực hiện theo bản vẽ của khách hàng. Tiêu chuẩn ren có thể là ISO, ASME, BS, JIS,... Chất liệu cầu cao su có thể là cao su NR, EPDM, Neoprene, IIR butyl rubber, NBR Buna-N, FKM,...